"Giao thiệp"

Theo từ điển mở Wiktionary:



giao thiệp

  1. Tiếp xúc, có quan hệ xã hội với người nào đó, thường là trong công việc làm ăn.
    Giao thiệp với khách hàng.
    Người giao thiệp rộng.
    Biết cách giao thiệp.

Ví dụ khác: "Ngày 4.6 vừa qua, Thứ trưởng Ngoại giao Hồ Xuân Sơn đã giao thiệp với Đại sứ Trung Quốc Tôn Quốc Tường..."



Ông Lê Dũng là người phát ngôn cho Bộ Ngoại giao Việt Nam, đại diện cho tiếng nói của Việt Nam trong quan hệ quốc tế, ắt không thể dùng từ bừa bãi. Chữ "giao thiệp" ông dùng hẳn phải có ẩn ý của nó, chứ không phải ngẫu nhiên mà dùng. Có lẽ nó có liên quan tới cụm từ "thường là trong công việc làm ăn" như định nghĩa Wiktionary không?



Ông Hồ Xuân Sơn "giao thiệp" với ông Tôn Quốc Tường có thể vì ông Sơn (hay cấp trên ông Sơn) có "công việc làm ăn" với ông Tường (hay cấp trên ông Tường).



Còn "công việc làm ăn" là gì, như thế nào thì cứ nhìn hai động thái mới nhất của chính quyền hai nước: Ở Việt Nam, người ta giao Tây Nguyên cho Trung Quốc khai thác bauxite để phục vụ cho công nghiệp Trung Quốc, bất chấp lợi ích kinh tế đáng ngờ, và những rủi ro dễ nhận thấy về môi trường và an ninh. Trong khi đó, ở Trung Quốc, chính quyền Trung Quốc ngang nhiên cấm Việt Nam đánh bắt cá ở những vùng biển Việt Nam tuyên bố chủ quyền và từ trước tới nay vẫn là vùng tranh chấp mà cả hai bên đều có thể đánh bắt cá. Và trên biển Đông, "tàu lạ" đâm chìm tàu đánh cá Việt Nam và bỏ mặc 26 ngư dân bơi trên biển trên những chiếc can nhựa.



Đó là "công việc làm ăn" của hai quốc gia. Còn "công việc làm ăn" của một số người nào đó ở hai nước thì tôi xin không có ý kiến. Có thể nó lại đang hết sức phát đạt chăng?



Và cuối cùng, chúng ta hồi hộp chờ đợi ông Tôn Quốc Tường sẽ thực hiện lời hứa của ông: "Đại sứ Trung Quốc đã hứa sẽ báo cáo về nước đề nghị nêu trên của phía Việt Nam". Giả sử ông Tường quên mất thì sao nhỉ? Hy vọng ông Tường không đãng trí.

Nguồn: Blog Everywhere Land

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét